4Ps – CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX ĐƯA VINAMILK ĐẾN VINH QUANG SỮA VIỆT

Chiến lược Marketing mix 4P của Vinamilk

Là một trong những thương hiệu sữa lớn nhất Việt Nam, Vinamilk không chỉ chinh phục khách hàng bởi các dòng sữa đa dạng, thơm ngon, đạt tiêu chuẩn,…  mà thương hiệu này chiếm được thị phần về mảng Marketing trong lĩnh vực sữa tại Việt Nam. Điều gì đã khiến Vinamilk thành công đến vậy? Hãy cùng phân tích 4P trong Chiến lược Marketing mix của Vinamilk – Con đường đưa Vinamilk đến vinh quang sữa Việt. 

1. Giới thiệu tổng quan về Vinamilk

VINAMILK là tên gọi/viết tắt của CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (Vietnam Dairy Products Joint Stock Company) được ra đời từ ngày 20/08/1976. Là một công ty sản xuất sản xuất, kinh doanh sữa và sản phẩm từ sữa cũng như các thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam. Vào năm 2007, Vinamilk được đánh giá là công ty lớn thứ 15 tại Việt Nam và hiện tại là công ty sữa lớn nhất tại Việt Nam.

Hiện nay, Vinamilk là doanh nghiệp hàng đầu của ngành công nghiệp chế biến sữa, chiếm hơn 55% thị phần sữa nước, 41% thị phần sữa bột, 34% thị phần sữa chua uống, 85% thị trường sữa chua ăn và 80% thị phần sữa đặc trên toàn quốc. Tại Việt Nam, Vinamilk có mạng lưới phân phối sữa với hơn 220.000 điểm bán hàng phủ đều 63 tỉnh thành. Ngoài ra, doanh nghiệp sữa lớn nhất Việt Nam này còn xuất khẩu sang hơn 43 quốc gia trên thế giới như Mỹ, Pháp, Canada, Đức, Nhật,…

Các sản phẩm sữa của Vinamilk

Các dòng sản phẩm sữa đa dạng của Vinamilk

Sau hơn 40 ra hoạt động, đến nay Vinamilk đã đạt được những thành công lớn trong thị trường sữa Việt cũng như xây dựng được thương hiệu, nhà máy sản xuất, trang trại nuôi bò, trụ sở công ty,… Hiện nay, Vinamilk sở hữu 14 nhà máy sản xuất, 3 chi nhánh văn phòng, 2 xí nghiệp kho vận, một nhà máy sữa tại Campuchia, một văn phòng đại diện bên Thái Lan và đặc biệt hơn là 13 trang trại “triệu đô” trên cả nước.

Trong năm 2018, Vinamilk là một trong những công ty thuộc Top 200 công ty có doanh thu trên 1 tỷ đô tốt nhất Châu Á Thái Bình Dương. Vào năm 2022, Vinamilk đã được Forbes Việt Nam vinh danh là 1 trong 50 công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam – Đánh dấu 10 năm liền góp mặt trong Top 50 doanh nghiệp niêm yết tốt nhất của Forbes Việt Nam.

Xem thêm: Tổng quan về Vinamilk những năm gần đây

2. Chiến lược Marketing mix 4P

2.1. Chiến lược Marketing mix là gì?

Chiến lược Marketing mix hay là Marketing hỗn hợp được sử dụng phổ biến trong kế hoạch tiếp thị, giới thiệu, quảng bá sản phẩm/dịch vụ tới khách hàng. Marketing mix bao gồm nhiều lĩnh vực trọng tâm đóng vai trò quan trọng trong kế hoạch quảng cáo toàn diện. Thuật ngữ này thường đề cập đến các thành phần/yếu tố chính trong chiến lược tiếp cận khách hàng, quảng bá sản phẩm bắt đầu bằng chữ P trong tiếng Anh. Một chiến lược tiếp thị hiệu quả sẽ liên quan đến nhiều yếu tố khác nhau thay vì chỉ tập trung vào thông điệp truyền tải.

Chiến lược Marketing mix được chia thành nhiều chiến lược khác nhau, có 2 chiến lược được dùng phổ biến nhất là:

  • Chiến lược Marketing mix 4Ps
  • Chiến lược Marketing mix 7Ps

Trong bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu Chiến lược marketing mix 4Ps và doanh nghiệp để phân tích cụ thể là Vinamilk

Tham khảo thêm: Chiến lược Marketing mix 7Ps

2.2. Tổng quan về Chiến lược Marketing mix 4Ps

Chiến lược Marketing mix 4Ps

4Ps trong Chiến lược Marketing mix

Chiến lược Marketing mix 4Ps bao gồm 4 yếu tố: Product, Price, Place, Promotion

  • Product (Sản phẩm): Trong chiến lược marketing mix trả lời cho việc doanh nghiệp sẽ bán sản phẩm/dịch vụ gì để làm hài lòng nhu cầu của khách hàng: Sản xuất theo đơn đặt hàng; Thể loại sản phẩm; Sản phẩm mới hay sản phẩm đã tồn tại trên thị trường; Kiểm tra sản phẩm.
  • Price (Giá): Trong chiến lược marketing mix, giá bán của sản phẩm/dịch vụ mà thương hiệu tới khách hàng. Giá bán ảnh hưởng rất lớn tới số lượng bán và sức cạnh tranh của thương hiệu trên thị trường. Giá bán của sản phẩm có thể được xác định dựa trên: chi phí của sản phẩm (chi phí sản xuất, chi phí marketing, và một số chi phí khác); giá bán của đối thủ cạnh tranh; định giá theo cảm nhận của khách hàng.
  • Place (Kênh phân phối): Yếu tố này ảnh hưởng tới việc khách hàng sẽ tìm thấy sản phẩm của bạn ở đâu. Một chiến lược kênh phân phối hiệu quả khi khách hàng có thể dễ dàng tìm thấy và mua sản phẩm của thương hiệu.
  • Promotion (Quảng bá sản phẩm): Là hình thức quảng bá sản phẩm đến công chúng mục tiêu. Chữ P thứ tư này trong chiến lược marketing mix ảnh hưởng rất lớn tới doanh thu của doanh nghiệp. là hình thức quảng bá sản phẩm đến công chúng mục tiêu. Chữ P thứ tư này trong kế hoạch marketing ảnh hưởng rất lớn tới doanh thu của doanh nghiệp.

Nếu làm tốt trong chiến lược Marketing 4Ps này, doanh nghiệp sẽ đạt được sự hài hòa giữa các khâu trong việc mang đến, cung cấp cho khách hàng một sản phẩm/dịch vụ tốt. Về riêng Vinamilk, doanh nghiệp được gọi là thành công trong việc áp dụng chiến lược Marketing mix 4Ps trong quá trình hoạt động. Sau đây, là phân tích 4Ps của Vinamilk để chúng ta có thể hiểu hơn và có thể học hỏi từ doanh nghiệp!

Xem thêm: 4Ps là gì?

3. Phân tích chiến lược Marketing mix 4Ps của Vinamilk

Vinamilk là một doanh nghiệp cung cấp các sản phẩm liên quan đến sữa lớn nhất tại Việt Nam. Để tạo ra sự khác biệt, sự chiếm lĩnh thị trường và đạt được những thành tựu như bây giờ, Vinamilk đã thành công trong việc áp dụng chiến lược Marketing mix 4Ps trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

3.1. Product – Chiến lược Marketing mix về sản phẩm

Sản phẩm của Vinamilk đều hướng đến cung cấp đầy đủ vitamin và khoáng chất cần thiết cho sức khoẻ và sự phát triển của mọi đối tượng tiêu dùng từ người lớn đến trẻ nhỏ. Vinamilk luôn đảm bảo sự tinh khiết từ thiên nhiên trong những sản phẩm của mình để những điều tốt lành đến với người tiêu dùng mỗi ngày một cách đơn giản và dễ dàng.
Chiến lược Marketing Mix của Vinamilk về sản phẩm sẽ củng cố xây dựng và phát triển một hệ thống các thương hiệu mạnh đáp ứng tốt nhất các nhu cầu và tâm lý tiêu dùng của người  Việt Nam.Vinamilk tập trung phát triển thương hiệu dinh dưỡng có uy tín khoa học và đáng tin cậy hàng đầu với mọi người dân Việt Nam thông qua những chiến lược áp dụng nghiên cứu khoa học về nhu cầu dinh  dưỡng đặc thù của người tiêu dùng Việt để phát triển những dòng sản phẩm tối ưu nhất cho họ.

Đa dạng sản phẩm từ sữa

Đa dạng sản phẩm
Trong chiến lược Marketing 4P của mình, Vinamilk mở rộng đầu tư sản xuất kinh doanh, lấn sân sang thị trường nước giải khát có lợi cho sức khỏe mà thương hiệu chủ lực là V­Fresh. Chiến lược này nhằm đáp ứng xu hướng tiêu dùng tăng nhanh đối với các mặt hàng nước giải khát từ thiên nhiên có lợi cho sức khỏe con người của người tiêu dùng Việt Nam.
Bên cạnh đó, Vinamilk còn tự phát triển nguồn nguyên liệu cho riêng mình để đảm bảo nguồn cung cấp sữa tươi ổn định, chất lượng đáng tin cậy với giá cả cạnh tranh.
Phát triển toàn diện các danh mục sản phẩm sữa và từ sữa nhằm hướng tới một lượng khách hàng tiêu thụ rộng lớn. Đồng thời mở rộng sang các sản phẩm giá trị cộng thêm nhằm nâng cao tỉ suất lợi nhuận chung cho toàn công ty.

3.2. Price – Chiến lược Marketing mix về giá

Khi phân tích 4P Vinamilk, yếu tố giá cả luôn là mối quan tâm hàng đầu vì đây là yếu tố cạnh tranh và khích lệ người tiêu dùng quyết định lựa chọn sản phẩm.

Dẫn đầu về giá

Dẫn đầu về giá

Dự đoán trong tương lai, nếu nguồn nguyên liệu trong nước dồi dào và đảm bảo chất lượng công ty sẽ giảm nguồn nguyên liệu nhập khẩu đầu vào từ nước ngoài. Giá các sản phẩm sẽ được điều chỉnh phù hợp với thu nhập của người lao động. Thường xuyên có những đợt giảm giá, tăng dung tích sữa nhân những ngày kỷ niệm.

3.3. Place – Chiến lược Marketing mix về phân phối

Hệ thống phân phối nội địa trải rộng của Vinamilk, với độ bao phủ 220.000 điểm bán lẻ hiện nay. Hệ thống tủ đông, tủ mát, xe lạnh cũng được đầu tư mở rộng để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của nhóm sữa chua.

Hệ thống phân phối

Hệ thống phân phối 

Mở rộng thị trường nội địa đến người iêu dùng thông qua 2 kênh: người tiêu dùng và điểm bán lẻ

  1. Kênh phân phối truyền thống: Phần lớn tổng doanh thu của Vinamilk đến từ việc bán hàng qua kênh truyền thống. Bằng cách này, các nhà phân phối lấy sản phẩm từ các nhà máy và chia sẻ với các đại lý. Ưu điểm lớn nhất của nó là số lượng thành viên trong hệ thống và giá thành rẻ hơn so với hình thức phân phối hiện đại.
  2. Kênh phân phối hiện đại: Vinamilk có 7.800 kênh hiện đại. họ là siêu thị, đại siêu thị, siêu thị nhỏ do đại diện chi nhánh Vinamilk trực tiếp đặt hàng. Kênh phân phối này tiếp cận người tiêu dùng dễ dàng hơn nhưng trở ngại của nó là khả năng tiếp cận khách hàng nông thôn còn yếu

Thị trường xuất khẩu: Công ty luôn tìm kiếm và mở rộng thị trường xuất khẩu qua các nước khác trong khu vực và trên thế giới nhằm duy trì và phát triển doanh thu xuất khẩu. Củng cố hệ thống và chất lượng phân phối nhằm giành thêm thị phần tại các thị trường mà Vinamilk có thị phần chưa cao đặc biệt là vùng nông thôn và đô thị nhỏ.

3.4. Promotion – Chiến lược Marketing mix về quảng bá sản phẩm

Để thực hiện Chiến lược quảng bá sản phẩm, Vinamilk đã sử dụng chiến lược đẩy – kéo (Push – Pull Strategy).

Đối với marketing đẩy, mục tiêu của VNM là đưa thương hiệu và sản phẩm đến với khách hàng.

  1. Thứ nhất, họ giảm giá cho người bán lại bằng nhiều cách để khuyến khích bán hàng.
  2. Thứ hai, VNM có đội ngũ nhân viên bán hàng có trình độ và được đào tạo không ngại khó để tiếp cận và bán sản phẩm cho người tiêu dùng.

Đối với chiến lược kéo, VNM thúc đẩy sự nhận diện thương hiệu với sự tham gia và khả năng hiển thị của khách hàng và khách hàng tự tìm và mua sản phẩm.

Quảng cáo sản phẩm

Quảng cáo sản phẩm

Quảng cáo kết hợp (Promotion mix )

  • Quảng cáo

Mặc dù Vinamilk đã xuất hiện trên thị trường từ năm 1976 và được được đông đảo mọi người biết đến, công ty không ngần ngại chi gần 5 tỷ đồng mỗi ngày cho quảng cáo. Trong 3 quý đầu năm 2017, cứ 5 tỷ đồng chi cho quảng cáo và nghiên cứu mỗi ngày, Vinamilk thu về 128 tỷ đồng doanh thu.

Bằng cách tiếp thị đa kênh, Vinamilk có thể giao tiếp đồng thời với một số lượng lớn người. Hình ảnh của Vinamilk có sức lan tỏa mạnh mẽ trên các phương tiện thông tin đại chúng như tivi, trang web, áp phích,… Đặc biệt, các mẫu quảng cáo của Vinamilk thường xuyên được đổi mới và phát triển nên mang thông điệp mới và làm hài lòng khán giả.

Vinamilk quyết định phát triển nội dung video hấp dẫn, hướng đến gia đình bằng cách sử dụng chiến lược 3H – “Hero, Hub, Hygiene” – một phương thức tiếp cận mới.

  1. Hero : hướng sự chú ý của người tiêu dùng bằng cách nắm bắt nội dung hợp Trend. Vinamilk ưu tiên đầu tư và tạo ra những video nắm bắt xu hướng âm nhạc với sự xuất hiện của các diễn viên Huỳnh Lập, Thu Trang, Lâm Vỹ Dạ, v.v.
  2. Hub : Xây dựng thương hiệu dựa trên nội dung cơ bản để tăng sự quan tâm của người tiêu dùng, Vinamilk đã phát triển các chuỗi video như video các bài hát thiếu nhi và chuỗi video “Clean Farm”. Nó đã tạo ra những quảng cáo vui nhộn thu hút trẻ em và những quảng cáo đó dần hiện diện trong bữa ăn và giờ giải trí của trẻ em Việt Nam.
  3. Hygiene : Nội dung giáo dục, hỗ trợ về kiến thức liên quan. Vinamilk cũng phát triển nội dung giới thiệu những lời khuyên dành cho người lớn. Chẳng hạn, VNM đã làm một video hướng dẫn làm kem bơ và qua video đó, công ty đồng thời quảng bá sữa đặc Ông Thọ – một trong những nguyên liệu làm kem bơ.
  • Khuyến mại

Vinamilk cũng đã áp dụng nhiều chương trình khuyến mãi với nhiều hình thức khác nhau như: giảm giá, ưu đãi cho khách hàng là thành viên của Vinamilk, đổi quà khi lấy nhiều tem quà, tặng 15% khối lượng nhưng giá vẫn giữ nguyên. Bên cạnh đó, Vinamilk cung cấp chương trình khuyến mại nhanh hàng tuần cho các giao dịch mua hàng trực tuyến trên thương mại điện tử của họ trang mạng.

  • Bán hàng cá nhân

Nhằm tăng doanh số và xây dựng mối quan hệ với khách hàng , Vinamilk đã lựa chọn những nhân viên có kỹ năng giao tiếp tốt và hiểu khách hàng tâm lý.

  • Quan hệ công chúng

Vinamilk luôn xây dựng mối quan hệ tốt đẹp và thu hút công chúng, xây dựng một tập đoàn tốt hình ảnh.

4. Kết luận về chiến lược Marketing mix của Vinamilk

Chiến lược Marketing mix 4P là một trong những chiến lược quan trọng nhất, nó sẽ giúp những người làm Marketing xác định những lựa chọn trong marketing về sản phẩm, kênh phân phối, giá cả và tiếp thị nhằm đáp ứng đúng nhu cầu của nhóm khách hàng mục tiêu giúp doanh nghiệp tăng hiệu quả kinh doanh một cách nhanh chóng. Hy vọng qua những thông tin về phân tích chiến lược Marketing mix 4P của Vinamilk trên đây sẽ giúp ích được bạn.

Xem thêm: Vinamilk và chiến lược Marketing mix 4P – công thức đứng đầu thị trường sữa Việt.

 

 

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đức Tùng

Mã sinh viên: 20050384

Lớp: QH-2020-E QTKD CLC 4

Mã học phần: INE3104 6