Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp năm 2023 theo quy định mới nhất

Thue doanh nghiep

Sau khi thành lập, doanh nghiệp sẽ được cấp mã số doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế. Tùy theo ngành nghề kinh doanh, các khoản doanh nghiệp phải nộp hàng năm khác nhau. Nhưng dù thuộc loại hình nào, thì đều có 4 loại hình doanh nghiệp phải nộp bao gồm: lệ phí môn bài, lệ phí thu nhập doanh nghiệp (TNDN), lệ phí giá trị gia tăng (GTGT), lệ phí thu nhập cá nhân (TNCN).

1. Thuế môn bài

Sau khi thành lập doanh nghiệp phải đóng lệ phí môn bài hàng năm.

Lệ phí môn bài là khoản tiền mà hàng năm của doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh thường xuyên hoặc buôn từng chuyến hàng phải nộp theo Pháp lện Công thương nghiệp 1983. Mức lệ phí môn bài phải nộp dựa trên số vốn điều lệ được ghi trên giấy chứng nhận chứng nhận thành lập doanh nghiệp hoặc doanh thu (với hộ và cá nhân kinh doanh).

Tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về đối tượng cần phải nộp lệ phí môn bài như sau:

  • “Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
  • Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;.
  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
  • Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
  • Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh;
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có);
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh”.

Ngoại trừ một số trường hợp được miễn lệ phí môn bài như sau:

  • Doanh nghiệp quy mô nhỏ (hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh) mới thành lập: được miễn lệ phí môn bài trong một khoảng thời gian từ 2 đến 4 năm (tùy theo loại doanh nghiệp và quy định của từng tỉnh/thành phố) tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu tiên.
  • Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa: chính phủ Việt Nam có chính sách miễn lệ phí môn bài ưu đãi cho các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa trong một thời gian từ 2 đến 4 năm tùy theo quy định của từng tỉnh/thành phố.
  • Doanh nghiệp xã hội: được miễn lệ phí môn bài trong một thời gian dài hơn, thường từ 10 đến 15 năm, nhằm khuyến khích phát triển các hoạt động xã hội và kinh doanh có mục tiêu xã hội.
  • Doanh nghiệp tham gia vào các lĩnh vực ưu đãi: Các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực ưu đãi, chẳng hạn như năng lượng tái tạo hoặc nông nghiệp, có thể được miễn lệ phí môn bài và hưởng các ưu đãi thuế trong một khoảng thời gian cụ thể, thường từ 5 đến 10 năm.
  • Doanh nghiệp khu công nghiệp: doanh nghiệp đặt tại các khu công nghiệp cũng có thể được miễn lệ phí môn bài trong một thời gian nhất định, thường từ 2 đến 4 năm.

2. Thuế thu nhập doanh nghiệp

Doanh nghiệp cần phải đóng lệ phí thu nhập doanh nghiệp (TNDT) theo quý và năm tài chính.

Lệ phí thu nhập doanh nghiệp là loại hình thu trên khoản lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý.

Thuế suất TNDN được quy định tại Điều 11 Thông tư 78/2015/TT-BTC như sau:

  • Tỉ suất 20% (Áp dụng từ 01/01/2016).
  • Tỉ suất TNDN đối với hoạt động nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm (gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wolfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu mỏ) áp dụng tỉ suất 50%.
  • Tỉ suất TNDN đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí tại Việt Nam là 32% đến 50%.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư và quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật thì phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế doanh nghiệp với tỉ suất là 20%
  • Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên nằm tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/ NĐ-CP của chính phủ áp dụng tỉ suất TNDN là 40%.

Đối tượng phải nộp lệ phí thu nhập doanh nghiệp bao gồm: tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu lệ phí và tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập tại Việt Nam nộp lệ phí thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

TNDN là loại lệ phí tạm nộp theo quý và quyết toán theo năm, cụ thể như sau:

  • Quý: Doanh nghiệp phải nộp TNDN hàng quý, thời hạn nộp lệ phí thường là trước ngày 30 của tháng sau quý kết thúc. Ví dụ, nếu quý kết thúc vào ngày 31/3, thời hạn nộp lệ phí là trước ngày 30/4.
  • Năm tài chính: Một số doanh nghiệp lựa chọn kỳ kế toán từ tháng 4 năm ngoái đến tháng 3 năm hiện tại. Trong trường hợp này, thời hạn nộp TNDN cho cả năm tài chính là trước ngày 31/3 của năm sau.

3. Thuế giá trị gia tăng

Lệ phí giá trị gia tăng (GTGT) được nộp theo tháng và theo quý

Lệ phí giá trị gia tăng (GTGT) là loại lệ phí tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong suốt các giai đoạn từ sản xuất, kinh doanh đến khi hàng hóa, dịch vụ đó được tiêu thụ.Hình thức này được khai theo tháng, trừ trường hợp phải khai theo quý theo quy định tại Thông tư 151/2014/TT-BTC. Việc khai và nộp lệ phí giá trị gia tăng cụ thể sẽ phụ thuộc vào phương pháp tính thuế của từng công ty.

Về việc khai, nộp GTGT cụ thể sẽ phụ thuộc vào phương pháp tính GTGT của mỗi công ty. Tuy nhiên, để tính được số tiền GTGT mỗi doanh nghiệp phải nộp thì phải dựa trên 02 phương pháp kê khai cơ bản: Phương pháp kê khai GTGT khấu trừ và Phương pháp kê khai GTGT trực tiếp.

Theo điều 15 Thông tư 151/2014/TT-BTC quy định thông tin về đối tượng thực hiện khai lệ phí theo quý như sau:

  • Khai lệ phí theo quý áp dụng đối với người nộp lệ phí giá trị gia tăng có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.
  • Trường hợp người nộp tiền mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh việc khai báo giá trị gia tăng được thực hiện theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai lệ phí giá trị gia tăng theo tháng hay theo quý.

Thời hạn nộp

  • Đối với công ty kê khai theo tháng: Hạn nộp hồ sơ kê khai GTGT là ngày thứ 20 của tháng sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Đối với công ty kê khai theo khai theo quý: Hạn nộp hồ sơ kê khai GTGT là ngày 30 hoặc 31 (ngày cuối cùng) của tháng đầu quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

4.Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân là loại doanh nghiệp cần phải nộp
Lệ phí thu nhập cá nhân là loại doanh nghiệp cần phải nộp

Lệ phí thu nhập cá nhân là loại lệ phí đánh vào thu nhập của cá nhân nhưng tổ chức trả thu nhập phải thực hiện khấu trừ TNCN của người lao động trước khi trả thu nhập và có trách nhiệm khai, nộp số tiền vào ngân sách nhà nước.

    • Đối với cá nhân không cư trú: Khấu trừ 20% trước khi trả thu nhập.
    • Đối với cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng: Khấu trừ trực tiếp 10% tại nguồn trước khi trả thu nhập có tổng mức chi trả từ 2.000.000 đồng trở lên, không được tính giảm trừ gia cảnh nhưng được làm cam kết 02/CK-TNCN (nếu đủ điều kiện) để tổ chức trả thu nhập tạm thời không khấu trừ   các cá nhân này.
    • Đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ đủ 3 tháng trở lên: Khấu trừ theo biểu lũy tiến từng phần và người lao động được tính giảm trừ gia cảnh trước khi khấu trừ. Tổ chức trả thu nhập có trách nhiệm quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền.

Căn cứ theo cách tính lệ phí theo quy định pháp luật và quy định về mức giảm trừ gia cảnh theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14: Các cá nhân có thu nhập từ 11.000.000đ/tháng trở lên có thể phải đóng lệ phí thu nhập cá nhân cho Nhà nước. Và khi này, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện khấu trừ TNCN của người lao động trước khi trả thu nhập và có trách nhiệm khai, nộp số tiền lệ phí vào ngân sách nhà nước.

Cá nhân có trách nhiệm khai TNCN chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày phát sinh thu nhập hoặc nhận được thu nhập.

5.Các loại hình lệ phí doanh nghiệp phải nộp khác (tùy vào hoạt động thực tế của công ty)

Các loại thuế khác doanh nghiệp phải nộp

5.1  Tài nguyên

Lệ phí tài nguyên là một khoản gián thu mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước dựa trên việc sử dụng hoặc khai thác các tài nguyên thiên nhiên sở hữu hoặc sử dụng trong quá trình kinh doanh. Lệ phí tài nguyên áp dụng cho các loại tài nguyên như dầu mỏ, khí đốt, khoáng sản, nước, gỗ, hay các tài sản thiên nhiên khác.

5.2 Xuất khẩu và nhập khẩu

Lệ phí xuất nhập khẩu ( XNK) là một loại gián thu nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất và nhập các loại hàng hóa được phép xuất khẩu và nhập khẩu theo quy định pháp luật của Việt Nam. Lệ phí XNK áp dụng cho cả việc xuất khẩu từ thị trường nội địa vào khu vực không thuộc khu vực thuế quan và nhập khẩu từ khu vực không thuộc khu vực thuế quan vào thị trường nội địa.

5.3 Thuế tiêu thụ đặc biệt

Lệ phí tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là loại thuế gián thu đánh vào một số loại hàng hóa, dịch vụ có tính chất xa xỉ nhằm cân bằng, điều tiết mức độ sản xuất và tiêu dùng trên thị trường. Doanh nghiệp cần thực hiện việc đóng lệ phí nếu đang tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu các loại hàng hóa và dịch vụ thuộc đối tượng chịu lệ phí thu nhập đặc biệt.

5.4 Thuế bảo vệ môi trường

Lệ phí bảo vệ môi trường ( BVMT) là một loại gián thu nộp một lần cho Nhà nước nếu doanh nghiệp có sản xuất kinh doanh hay nhập khẩu các loại hàng hóa, sản phẩm có nguy cơ gây tác động tiêu cực đến môi trường quy định tại Luật Bảo vệ môi trường 2010.

6.Những lưu ý cần biết khi thực hiện nộp các loại lệ phí cho doanh nghiệp

Khi nộp các loại lệ phí cho doanh nghiệp, bạn nên tuân theo một số lưu ý quan trọng để đảm bảo tuân thủ quy định và tránh các vấn đề phát sinh.

  • Tuân thủ quy định: Đảm bảo bạn đã tìm hiểu và hiểu rõ quy định áp dụng cho doanh nghiệp của bạn. Các loại lệ phí và quy định có thể thay đổi theo từng loại hình kinh doanh và quy định của quốc gia hoặc khu vực của bạn.
  • Xác định loại lệ phí đúng cách: Để đảm bảo bạn nộp loại lệ phí đúng, hãy xác định loại lệ phí mà doanh nghiệp của bạn phải nộp dựa trên hoạt động kinh doanh của bạn. Các loại lệ phí thông thường bao gồm thu nhập doanh nghiệp (TNDN), giá trị gia tăng (GTGT), thu nhập cá nhân (TNCN), và nhiều loại lệ phí khác.
  • Sử dụng phần mềm kế toán: Sử dụng phần mềm kế toán để quản lý tài chính doanh nghiệp và tính toán một cách chính xác. Điều này giúp bạn tối ưu hóa quá trình nộp và giảm nguy cơ sai sót.
  • Tuân thủ thời hạn nộp: Tuân thủ thời hạn nộp và đảm bảo bạn nộp đúng thời gian để tránh mất tiền vì phạt trễ nộp lệ phí.
  • Bảo lưu hồ sơ tài chính: Bảo lưu hồ sơ kế toán và tài chính của doanh nghiệp trong thời gian quy định. Hồ sơ này có thể được yêu cầu bởi cơ quan để kiểm tra và kiểm tra lại.
  • Tìm hiểu về các quy định mới: Theo dõi các thay đổi trong luật thuế và chính sách của quốc gia hoặc khu vực của bạn. Các quy định có thể thay đổi theo thời gian và có thể ảnh hưởng đến doanh nghiệp của bạn.
  • Tư vấn với chuyên gia : Nếu bạn gặp khó khăn hoặc không chắc chắn về quy định thuế, hãy tư vấn với một chuyên gia hoặc công ty kiểm toán có kinh nghiệm để đảm bảo tuân thủ đúng quy định và tối ưu hóa tài chính của bạn.
  • Giữ kỷ luật kế toán: Thực hiện quy trình kế toán chặt chẽ để đảm bảo tính chính xác trong các giao dịch tài chính và bảo đảm rằng bạn có đủ dữ liệu để nộp lệ phí đúng cách.

Nhớ rằng việc nộp lệ phí cho doanh nghiệp đúng cách rất quan trọng để tránh mọi vấn đề pháp lý và tiết kiệm tiền. Điều này giúp đảm bảo sự bền vững và phát triển của doanh nghiệp của bạn.

Tham khảo các bài viết liên quan đến các loại thuế doanh nghiệp phải nộp

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thu Hiền

Mã sinh viên: 20050825

Lớp học phần: INE3104 10