1 Số Thủ Tục Và Lưu Ý Khi Thành Lập Công Ty Cổ Phần

công ty cổ phần

Tư vấn pháp lý]: Các thủ tục thành lập công ty cổ phần được quy định như thế nào? — Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh

Khi quyết định thành lập một công ty cổ phần, việc hiểu rõ về luật doanh nghiệp và các thủ tục liên quan là rất quan trọng để đảm bảo sự khởi đầu mạnh mẽ và phát triển bền vững. Quá trình này đòi hỏi sự chú ý đến nhiều khía cạnh pháp lý và quản lý, từ việc chọn hình thức công ty đến quản lý tài chính và nhân sự. Bài viết này sẽ cho bạn cái nhìn khái quát về những thủ tục và lưu ý khi thành lập công ty cổ phần.

CĂN CỨ PHÁP LÝ

1. KHÁI NIỆM VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN

Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
  • Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14

Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

2. ƯU NHƯỢC ĐIỂM KHI THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

Trước khi quyết định thành lập công ty cổ phần, quan trọng để đánh giá kỹ lưỡng cả ưu và nhược điểm, đồng thời cân nhắc đến mục tiêu kinh doanh và chiến lược phát triển của doanh nghiệp.

Ưu điểm

  1. Kinh doanh vốn:
    • Tăng cường vốn: Cổ đông có thể đầu tư vào công ty thông qua mua cổ phần, giúp tăng cường nguồn vốn.
    • Phân chia rủi ro: Rủi ro được phân chia giữa các cổ đông, giảm áp lực tài chính đối với cá nhân.
  2. Quản lý linh hoạt:
    • Quản lý chuyên nghiệp: Công ty cổ phần thường có cơ cấu quản lý chuyên nghiệp và phân chia trách nhiệm rõ ràng.
    • Chia cổ tức: Cổ đông có quyền nhận cổ tức dựa trên lợi nhuận của công ty.
  3. Dễ dàng chuyển đổi cổ đông:
    • Dễ bán cổ phần: Cổ đông có thể bán cổ phần của mình dễ dàng trên thị trường chứng khoán.
  4. Tăng uy tín và khả năng huy động vốn:
    • Uy tín cao hơn: Công ty cổ phần thường có uy tín cao hơn trong mắt cộng đồng do có sự minh bạch và tuân thủ luật pháp.
    • Dễ huy động vốn: Công ty cổ phần có khả năng huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau.

Nhược điểm

  1. Phức tạp trong quản lý:
    • Thủ tục phức tạp: Quá trình thành lập và quản lý công ty cổ phần đòi hỏi nhiều thủ tục pháp lý và tài chính.
  2. Chia lợi nhuận:
    • Chia lợi nhuận: Lợi nhuận phải được chia đều giữa các cổ đông, điều này có thể gây mất sự kiểm soát đối với các nhà sáng lập.
  3. Áp lực từ cổ đông:
    • Yêu cầu báo cáo: Công ty cổ phần cần phải báo cáo định kỳ về tình hình tài chính và hoạt động, đáp ứng yêu cầu của cổ đông.
  4. Rủi ro tăng lên:
    • Rủi ro của cổ đông lớn: Nếu một nhóm cổ đông lớn chiếm đa số cổ phần, họ có thể kiểm soát và ảnh hưởng quyết định của công ty.
  5. Chi phí cao:
    • Chi phí thành lập và duy trì: Quá trình thành lập và duy trì một công ty cổ phần có thể đòi hỏi nhiều chi phí, bao gồm cả chi phí pháp lý và quảng bá.

3. THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN: NHỮNG HỒ SƠ CẦN THIẾT

Luật Doanh Nghiệp: Những Thủ Tục, Lưu Ý Nào Cần Biết Khi Thành Lập Công Ty Cổ Phần

Theo Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021 quy định thì hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm những giấy tờ sau:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu.
  2. Dự thảo điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của cổ đông sáng lập là cá nhân; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức).
  3. Danh sách cổ đông sáng lập:
  4. Danh sách cổ đông sáng lập lập theo mẫu.
  5. Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo mẫu.
  6. Danh sách người đại diện theo ủy quyền (của cổ đông là tổ chức nước ngoài) theo mẫu.
  7. Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (đối với doanh nghiệp xã hội);
  8. Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội.
  9. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
  • Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của cổ đông.
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ trường hợp tổ chức là cơ quan nhà nước) và văn bản uỷ quyền kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

    10. Trường hợp không phải chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:

  • Đối với công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
  • Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Kèm theo văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).

4. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

Lưu ý thủ tục công chứng khi thành lập công ty cổ phần

Lưu ý về cách thức đăng ký thủ tục thành lập công ty cổ phần

Căn cứ Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021, khi thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần thì người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:

– Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;

– Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;

– Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

Trình tự thành lập công ty cổ phần

Căn cứ Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021, thủ tục thành lập công ty cổ phần được thực hiện theo 03 bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

  • Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Cách 2: Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.

Lưu ý: Đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, hồ sơ bắt buộc phải nộp qua mạng

Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết

Bước 3: Nhận kết quả

*Lệ phí giải quyết:

  • 50.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
  • Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử.

*Thời hạn giải quyết:Trong vòng 5-7 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo hướng dẫn doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ và nộp lại.

5. LƯU Ý KHI THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

Điều kiện thành lập công ty cổ phần

1. Điều kiện về chủ thể thành lập công ty cổ phần

Tất cả tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập công ty cổ phần nếu đáp ứng các điều kiện sau

  • Tổ chức có tư cách pháp nhân
  • Cá nhân từ đủ 18 tuổi; có đầy đủ năng lực hành vi dân sự
  • Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020
  • Có tối thiểu 3 cổ đông góp vốn thành lập doanh nghiệp (cổ đông sáng lập), không giới hạn số lượng cổ đông tối đa

2. Điều kiện về tên công ty cổ phần 

  • Tên của công ty cổ phần phải đảm bảo 2 thành tố: Công ty cổ phần + tên riêng.
  • Không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó trên phạm vi toàn quốc
  • Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc
  • Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành

3. Điều kiện về trụ sở chính:

  • Trụ sở chính của công ty cổ phần phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp, được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có)
  • Địa chỉ phải xác định rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, phố, thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
  • Không đặt trụ sở công ty tại địa chỉ là căn hộ chung cư (Trừ căn hộ chung cư có chức năng thương mại) hoặc nhà tập thể

4. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

  • Doanh nghiệp được quyền đăng ký kinh doanh những ngành, nghề mà luật không cấm, nhưng các ngành nghề đó phải nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam, được quy định chi tiết tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg
  • Còn đối với những ngành, nghề có điều kiện thì doanh nghiệp phải đảm bảo đáp ứng được điều kiện của từng ngành nghề theo quy định của pháp luật

5. Điều kiện về vốn điều lệ

Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

Cổ phần đã bán là cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua.

Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ chào bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua.

Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán và chưa được thanh toán cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần các loại chưa được đăng ký mua.

Công ty có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

  • Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;
  • Công ty mua lại cổ phần đã bán theo quy định tại Điều 132 và Điều 133 của Luật Doanh nghiệp;
  • Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 113 của Luật Doanh nghiệp.

Vốn điều lệ liên quyết định mức thuế môn bài doanh nghiệp phải đóng hàng năm. Đối với doanh nghiệp thành lập từ ngày 25/02/2020, được miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập, từ năm thứ 2 trở đi thì phải đóng theo mức như sau:.

  • Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng, đóng 3.000.000 đồng/1 năm.
  • Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống, đóng 2.000.000 đồng/1 năm.

Lưu ý sau khi thành lập công ty cổ phần

Sau khi thành lập công ty cổ phần, việc quản lý và phát triển doanh nghiệp đòi hỏi sự chú ý và tập trung. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng để xem xét và thực hiện:

1. Tuân thủ pháp luật và báo cáo tài chính:

    • Đảm bảo tuân thủ tất cả các quy định pháp luật và chuẩn bị báo cáo tài chính định kỳ theo yêu cầu của cơ quan quản lý và thị trường chứng khoán (nếu có).
    • Giữ một hồ sơ tài chính chính xác và hoàn chỉnh.

2. Quản lý tài chính hiệu quả:

    • Thực hiện quản lý tài chính cẩn thận và đề xuất các biện pháp tiết kiệm và tối ưu hóa nguồn lực.
    • Xây dựng một kế hoạch ngân sách thận trọng và theo dõi hiệu suất tài chính.

3. Phát triển và duy trì mối quan hệ với cổ đông:

    • Liên tục giao tiếp với cổ đông và trao đổi với họ thông tin về tình hình công ty.
    • Xây dựng mối quan hệ tích cực để duy trì lòng tin và hỗ trợ từ phía cổ đông.

4. Quản lý rủi ro:

    • Xác định và đánh giá rủi ro định kỳ.
    • Phát triển kế hoạch đối phó với rủi ro và cập nhật thường xuyên.

5. Nâng cao hiệu suất hoạt động:

    • Đánh giá hiệu suất hoạt động và tìm cách cải thiện quy trình làm việc.
    • Áp dụng công nghệ và tiến bộ để tối ưu hóa sản xuất và cung ứng dịch vụ.

6. Mở rộng và phát triển:

    • Xác định cơ hội mở rộng và đầu tư vào các dự án phù hợp với chiến lược kinh doanh.
    • Kiểm tra và điều chỉnh chiến lược mở rộng khi cần thiết.

7. Quảng bá thương hiệu và tiếp thị:

    • Phát triển chiến lược quảng bá thương hiệu và tiếp thị để tăng cường hiện diện và hấp dẫn khách hàng.
    • Sử dụng các phương tiện truyền thông và chiến lược quảng cáo hiệu quả.

8. Chăm sóc nhân sự:

    • Xây dựng một đội ngũ nhân sự chất lượng và duy trì môi trường làm việc tích cực.
    • Đào tạo và phát triển nhân sự để nâng cao kỹ năng và động lực làm việc.

9. Chú ý đến phản hồi khách hàng:

    • Thu thập và đánh giá phản hồi từ khách hàng để cải thiện sản phẩm và dịch vụ.
    • Tạo ra một hệ thống hỗ trợ khách hàng hiệu quả.

10. Kiểm tra và cải thiện liên tục:

    • Thực hiện kiểm tra và đánh giá liên tục về hiệu suất và quy trình kinh doanh.
    • Áp dụng các biện pháp cải thiện liên tục dựa trên kết quả đánh giá.

11. Phối hợp với cộng đồng:

    • Tham gia vào các hoạt động cộng đồng và chăm sóc hình ảnh xã hội của công ty.
    • Xây dựng mối quan hệ tích cực với cộng đồng và các bên liên quan khác.

12. Theo dõi thay đổi trong ngành:

    • Theo dõi xu hướng và thay đổi trong ngành để đảm bảo sự linh hoạt và thích nghi.
    • Thực hiện các chiến lược đổi mới để duy trì sự cạnh tranh.

Bằng cách tập trung vào những lưu ý trên, bạn có thể giúp công ty cổ phần của mình duy trì sự cạnh tranh và phát triển bền vững trong thị trường kinh doanh.

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Minh Anh

Mã sinh viên:20050767

Lớp: QH-2020-E KTQT CLC 4

Mã học phần: INE3104_5

Bạn muốn tìm hiểu về các vấn đề khác click vào đây

Luật doanh nghiệp 2020: Quy định về thủ tục và những lưu ý khi thành lập công ty TNHH.